5 nhóm lệnh cơ bản thường dùng của SSH

CONGLINH.COM xin giới thiệu đến các bạn 5 nhóm lệnh cơ bản của SSH mà các bạn có thể sẽ thường xuyên sử dụng trong quá trình quản trị.

5-nhom-lenh-ssh-thuong-xuyen-su-dung-520x245

1. Lệnh liên quan đến hệ thống

Thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.

exit

Thoát (Tương tự exit).

logout

Khởi động lại hệ thống

reboot

Tắt máy

halt

Khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal

startx

Gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính.

mount

Ngược với lệnh mount

unmount

Cấu hình tường lửa và SELinux

/usr/bin/system-config-securitylevel-tui

2. Lệnh xem thông tin

Tìm chi tiết kỹ thuật của CPU:

cat /proc/cpuinfo

Bộ nhớ và trang đổi thông tin

cat /proc/meminfo

Xem thông tin mainboard

lspci

Xem hạt nhân phiên bản

uname -r

Compiler phiên bản nào tôi đã cài đặt.

gcc -v

Xem các địa chỉ IP của bạn.

/sbin/ifconfig

Xem tất cả các kết nối.

netstat

Những gì được nạp module hạt nhân

lsmod

Xem những ai đã login vào hệ thống

last

Xem dung lượng ổ đĩa cứng

df

Xem dung lượng sử dụng bộ nhớ

free -m

Xem có bao nhiêu kết nối đến cổng 80

netstat -an |grep :80 |wc -l

3. Lệnh thao tác trên tập tin

Lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.

ls

Xuất đường dẫn của thư mục làm việc.

pwd

Thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.

cd

Tạo thư mục mới.

mkdir

Xoá thư mục rỗng.

rmdir

Copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.

cp

Đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.

mv

Xóa tập tin.

rm

Đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin.

wc

Tạo một tập tin.

touch

Xem nội dung tập tin.

cat

Khởi động trình soạn thảo văn bản vi

vi

Kiểm tra dung lượng đĩa

df

Xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định

du

Nén một thư mục

tar -cvzpf archive.tgz /home/example/public_html/folder

Liệt kê file nén gz

tar -tzf backup.tar.gz

Giải nén một file tar

tar -xvf archive.tar

Giải nén file .zip

unzip file.zip

Download một file.

wget

Đổi owner cho toàn bộ thư mục vào file

chown user:user folder/ -R

Xem 100 dòng cuối cùng của file log.log.

tail 100 log.log

 4. Lệnh khi làm việc trên terminal

Xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.

clear

Xem ngày, giờ hệ thống.

date

Xem các múi giờ.

find /usr/share/zoneinfo/ | grep -i pst

Đổi múi giờ máy chủ về múi giờ Việt Nam

ln -f -s /usr/share/zoneinfo/Asia/Ho_Chi_Minh /etc/localtime

Chỉnh giờ

date -s "1 Oct 2009 18:00:00"

Xem lịch hệ thống.

cal

 5. Lệnh quản lí hệ thống

Kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói.

rpm

Kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.

ps

Dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình thường chỉ có thể dừng tiến trình mà mình tạo ra.

kill

Hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.

top

Hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.

pstree

Cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.

sleep

Tạo một người dùng mới.

useradd

Tạo một nhóm người dùng mới.

groupadd

Thay đổi password cho người dùng.

passwd

Xoá người dùng đã tạo.

userdel

Xoá nhóm người dùng đã tạo.

groupdel

Thay đổi password của một nhóm người dùng.

gpasswd

Cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.

su

Hiển thị nhóm của user hiện tại.

groups

Cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.

who

Tương tự như lệnh who.

w

Xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số…

man:

Lưu ý: hệ điều hành Linux phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Đặng Đình Công

Mình là Đặng Đình Công. Công việc hiện tại của mình là quản trị viên hệ thống mạng máy tính. Hiện tại mình đang học, nghiên cứu và làm việc về mảng hệ thống và bảo mật Microsoft, Cisco, ảo hóa VMware,... Blog được lập ra với phương diện cá nhân nên chắc sẽ không tránh khỏi nhiều sai sót. Mong được sự góp ý của tất cả các bạn.

You may also like...